STT | Nội dung các bước tiến hành công việc bầu cử | Chậm nhất trước ngày bầu cử | Ngày chậm nhất trước ngày bầu cử 23/5/2021 | Luật Bầu cử năm 2015 |
1 | Công bố ngày bầu cử (chậm nhất là 115 ngày trước ngày bầu cử). | 115 ngày | 28/01/2021 (Thứ 5) | Điều 5 |
2 | Ủy ban thường vụ Quốc hội dự kiến cơ cấu, thành phần đại biểu Quốc hội. | 105 ngày | 07/02/2021 (Chủ nhật) | Điều 7, 8 |
3 | Thường trực HĐND tỉnh, Thường trực HĐND huyện, thị xã, thành phố, Thường trực HĐND xã, phường, thị trấn dự kiến cơ cấu, thành phần, phân bổ số lượng người để ứng cử đại biểu Hội đồng nhân dân cấp tỉnh, cấp huyện, cấp xã | 105 ngày | 07/02/2021 (Chủ nhật) | Điều 9 |
4 | UBND tỉnh; UBND huyện, thị xã và thành phố; UBND xã, phường, thị trấn thành lập Ủy ban bầu cử | 105 ngày | 07/02/2021 (Chủ nhật) | Điều 22 |
5 | - UBTWMTTQVN tổ chức hội nghị hiệp thương lần thứ nhất | 95 ngày | 17/02/2021 (Thứ 4) | Khoản 1, Điều 38 |
6 | - UBMTTQVN cấp tỉnh, huyện, xã tổ chức hội nghị hiệp thương lần thứ nhất | 95 ngày | 17/02/2021 (Thứ 4) | Khoản 1, Điều 39 và Điều 50 |
7 | Thường trực HĐND các cấp căn cứ vào kết quả hiệp thương lần thứ nhất để điều chỉnh cơ cấu, thành phần, số lượng người của cơ quan, tổ chức, đơn vị ở địa phương được giới thiệu ứng cử đại biểu HĐND (Điều chỉnh lần thứ Nhất) | 90 ngày |
22/02/2021 (Thứ 2) |
Điều 51 |
8 | Hội đồng bầu cử quốc gia ấn định và công bố đơn vị bầu cử, danh sách các đơn vị bầu cử và số lượng ĐBQH được bầu cử ở mỗi đơn vị bầu cử | 80 ngày |
04/3/2021 (Thứ 5) |
Điều 10 |
9 | Ủy ban bầu cử ở các cấp ấn định và công bố đơn vị bầu cử, danh sách các đơn vị bầu cử và số lượng đại biểu Hội đồng nhân dân được bầu ở mỗi đơn vị bầu cử | 80 ngày | 04/3/2021 (Thứ 5) | Điều 10 |
10 | UBND tỉnh thành lập Ban Bầu cử đại biểu Quốc hội ở mỗi đơn vị bầu cử | 70 ngày | 14/3/2021 (Chủ nhật) | Khoản 1, Điều 24 |
11 | UBND tỉnh, UBND cấp huyện, UBND cấp xã thành lập Ban Bầu cử đại biểu HĐND cấp mình Quốc hội ở mỗi đơn vị bầu cử ĐBHĐND | 70 ngày | 14/3/2021 (Chủ nhật) | Khoản 2, Điều 24 |
12 | Công dân ứng cử đại biểu Quốc hội, đại biểu Hội đồng nhân dân theo quy định phải nộp hồ sơ ứng cử chậm nhất là 70 ngày trước ngày bầu cử. | 70 ngày | 14/3/2021 (Chủ nhật) | Điều 36 |
13 | UBTWMTTQVN tổ chức hội nghị hiệp thương lần thứ hai | 65 ngày | 19/3/2021 (Thứ 6) | Khoản 1, Điều 43 |
14 | UBMTTQ cấp tỉnh, huyện, xã tổ chức hội nghị hiệp thương lần thứ hai | 65 ngày | 19/3/2021 (Thứ 6) | Khoản 1, Điều 44 và Điều 53 |
15 | Điều chỉnh lần 2 | 55 ngày | 29/3/2021 (Thứ 2) | Điều 47 |
16 | Thành lập Tổ bầu cử ở khu vực bỏ phiếu | 50 ngày | 03/4/2021 (Thứ 7) | Điều 25 |
17 | Niêm yết danh sách cử tri (chậm nhất 40 ngày); Tiến hành xong việc xác minh và trả lời về các vụ việc cử tri nêu lên đối với người ứng cử ĐBQH, đại biểu HĐND | 40 ngày | 13/4/2021 (Thứ 3) | Điều 32: Khoản 4 Điều 46, Điều 55 |
18 | UBTWMTTQVN tổ chức hội nghị hiệp thương lần thứ ba | 35 ngày | 18/4/2021 (Chủ nhật) | Khoản 1, Điều 43 |
19 | UBMTTQ cấp tỉnh, huyện, xã tổ chức hội nghị hiệp thương lần thứ ba | 35 ngày | 18/4/2021 (Chủ nhật) | Khoản 1, Điều 49 và Điều 56 |
20 | Ban thường trực Ủy ban trung ương Mặt trận Tổ quốc Việt Nam gửi đến Hội đồng bầu cử quốc gia biên bản hiệp thương lần thứ ba và danh sách những người đủ tiêu chuẩn ứng cử được Đoàn Chủ tịch Ủy ban trung ương Mặt trận Tổ quốc Việt Nam giới thiệu ứng cử đại biểu Quốc hội. | 30 ngày | 23/4/2021 (Thứ 6) | Khoản 3, Điều 49 |
21 | Ban thường trực Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam cấp tỉnh gửi đến Ủy ban bầu cử ở tỉnh biên bản hội nghị hiệp thương lần thứ ba và danh sách những người đủ tiêu chuẩn ứng cử được Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam cấp tỉnh giới thiệu ứng cử đại biểu Quốc hội tại địa phương. | 30 ngày | 23/4/2021 (Thứ 6) | Khoản 3, Điều 56 |
22 | Ban thường trực Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam cấp tỉnh phải gửi biên bản hội nghị hiệp thương lần thứ ba và danh sách những người đủ tiêu chuẩn ứng cử đại biểu Hội đồng nhân dân đến Hội đồng bầu cử quốc gia, Ủy ban thường vụ Quốc hội, Chính phủ, Ủy ban trung ương Mặt trận Tổ quốc Việt Nam và Thường trực Hội đồng nhân dân, Ủy ban bầu cử cùng cấp; Ban thường trực Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam cấp huyện, cấp xã phải gửi biên bản hội nghị hiệp thương lần thứ ba và danh sách những người đủ tiêu chuẩn ứng cử đại biểu Hội đồng nhân dân đến Thường trực Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân, Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam cấp trên trực tiếp và Thường trực Hội đồng nhân dân, Ủy ban bầu cử cùng cấp. | 30 ngày | 23/4/2021 (Thứ 6) | |
23 | Ủy ban bầu cử phải lập và công bố danh sách chính thức những người ứng cử đại biểu Hội đồng nhân dân theo từng đơn vị bầu cử. | 25 ngày | 28/4/2016 (Thứ 4) | Khoản 2, Điều 58 |
24 | Ủy ban bầu cử ở tỉnh phải công bố danh sách người ứng cử đại biểu Quốc hội ở địa phương mình theo quyết định của Hội đồng bầu cử quốc gia. | 20 ngày | 03/5/2021 (Thứ 2) | Khoản 7, Điều 57 |
25 | Tổ bầu cử phải niêm yết danh sách chính thức những người ứng cử đại biểu Quốc hội, ứng cử đại biểu Hội đồng nhân dân ở khu vực bỏ phiếu. | 20 ngày | 03/5/2021 (Thứ 2) | Điều 59 |
26 | Thời gian vận động bầu cử được bắt đầu từ ngày công bố danh sách chính thức những người ứng cử và kết thúc trước thời điểm bắt đầu bỏ phiếu 24 giờ | 22/05/2021 - 7 giờ sáng | Điều 64 | |
27 | Trong thời hạn 10 ngày trước ngày bầu cử, Tổ bầu cử phải thường xuyên thông báo cho cử tri biết ngày bầu cử, nơi bỏ phiếu, thời gian bỏ phiếu bằng hình thức niêm yết, phát thanh và các phương tiện thông tin đại chúng khác của địa phương. | 10 ngày trước ngày bầu cử | 13/5/2021 (Thứ 5) | Điều 70 |
28 | Ngày Bầu cử 23/5/2021, Chủ Nhật | 23/5/2021 Chủ Nhật | ||
29 | Ủy ban bầu cử căn cứ vào biên bản tổng kết cuộc bầu cử công bố kết quả bầu cử và danh sách những người trúng cử đại biểu Hội đồng nhân dân ở cấp mình | 10 ngày | 03/6/2021 | Khoản 2, Điều 86 |
30 | Hội đồng bầu cử quốc gia căn cứ vào biên bản tổng kết cuộc bầu cử trong cả nước công bố kết quả bầu cử và danh sách những người trúng cử đại biểu Quốc hội | 20 ngày |
13/6/2021 | Khoản 1, Điều 86 |
Tác giả bài viết: Thanh Vân
Những tin mới hơn
Những tin cũ hơn